ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỊA PHƯƠNG

Đặt vấn đ
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hành chánh, kinh tế xã hội, an ninh trt t đa phương là hết sc cn thiết, điu này đã được nhn mnh trong ch trương cĐng và Chính ph qua ch th 58-CT/TW ca b Chính Tr v “Đy mnh ng dng công ngh thông tin phc v s nghip công nghip hóa hin đi hóa”. Trong công tác qun lý v kinh tế xã hi, an ninh trt t ca 1 phường/xã, các thông tin thường phi được cp nhthường xuyên và vi khi lượng ln, hơn na vic tng hp s liu đ theo dõi, qun lý thường mt thi gian do phi tng hp t nhiu ngun, nhiu lãnh vc như tình hình sxut công nghip, nông nghip, buôn bán, v.v...Đc bit, yếu t không gian ca s liu rquan trng trong công tác qun lý ca phường/xã như s phân b các thành phn kinh tế ca tng khu vc/  p trong phường/xã, s đi tượng hình s cn trong tng t dân phv.v... H thng thông tin đa lý (GIS), vi kh năng mnh v phân tích, qun lý d likhông gian, rt phù hp trong công tác này.   
Công nghệ GIS được ra đời trong những năm 60 và bắt đầu được sử dụng ở Việt Nam khong 10 năm, tuy nhiên ch tp trung các trường đi hc, vin nghiên cu. Do đó, chưtn dng  được hết hiu qu  ca công ngh  mnh m này trong công tác qun lý  đphương. Vic  ng dng GIS trong công tác qun lý kinh tế xã hi, an ninh trt t  cphường xã đã được thc hin nhiu nơi trên thế gii. Vit nam, mt s nghiên cu ng dng GIS trong công tác qun lý nhà nước đang được thc hin như tnh Đng Nai, TP H
Chí Minh, v.v... 
  Mục tiêu của đề tài:
   Nghiên cứu khả năng ứng dụng GIS trong công tác quản lý phường xã, cụ thể là xây dng mt h thng thông tin đa lý phc v công tác qun lý đa phương cp phường xã. H thng có các chc năng sau:
•  Hiển thị bản đồ hành chánh của phường, xã tới cấp tổ dân phố. Trong đó có lưu trữ các d liu v các ch tiêu KTXH ca tng t dân ph, khu vc ca phường 
•  Tạo các bản đồ chuyên đề và kết quả thống kê về KTXH, ANTT của các tổ dân phố tr giúp cho vic theo dõi các ch tiêu này, vàkhi cn thiết có th tng hp thông tin mt cách nhanh chóng. 
•  Tổng hợp, thống kê các chỉ tiêu KTXH, ANTT của tổ dân phố, khu vực, phường/xã 1 cách nhanh chóng và chính xác.
•  Quản lý hồ sơ các đối tượng cần theo dõi, phần mềm cho phép lưu trữ, cập nhật và tìm nơi thường trú ca 1 đi tượng, hay ngược li tìm trong 1 khu vc có bao nhiêu đi tượng cn theo dõi, v.v...
 Do kinh phí (khỏang 6 triệu đồng) và thời gian có hạn, đề tài chỉ thực hiện thí điểm tại phường Tân An ca TP Cn Thơ. Đây là phường trung tâm ca thành ph.
II. Phương pháp thực hiện
Đề tài được thực hiện theo các bước sau:
-  Điều tra phỏng vấn các cán bộ quản lý của địa phương về công tác quản lý KTXH, ANTT ca t, khu vc, phường, t đó thiết kế các công c làm vic cn thiết cho phn mm. S dng phương pháp phân tích h thng nhm lp sơ đ h thng thể hin các tiến trình (processes), dòng d liu (data flows), cơ s d liu (database) cn thiết cho h thng 
- Thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống. Sử dụng phương pháp xây dựng HT CSDL liên kết nhm xây dng cơ s d liu cho h thng. 
- Thu thập và số hoá bản đồ hành chánh của phường/xã có biên khu vực, tổ dân phố nhm to bn đ nn.
- Thu thập và nhập số liệu về KTXH, ANTT của từng tổ dân phố.
- Thiết kế và thiết lập các công cụ. Dùng ngôn ngữ Visual Basic và MapInfo
- Thiết kế và thiết lập giao diện cho người sử dụng (user interface). Dùng ngôn ngữ Visual Basic
- Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng
III. Kết quả
1. Sơ đồ hệ thống
Sơ đồ hệ thống cho thấy thành phần của hệ thống như tiến trình, dòng dữ liệu và cơ sở d liu nơi lưu tr d liu (hình 1). H thng được thiết kế theo 3 b phn là:
- Bộ phận quản lý hộ tịch 
- Bộ phận quản lý nhà, đất 
- Bộ phận quản lý an ninh trật tự
Các bộ phận này thu nhận các dữ liệu cần thiết, xử lý và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu  (CSDL). Khi có yêu cầu về phân tích thông tin, các bộ phận sẽ vào CSDL để lấy dữ liệu.  CSDL này bao gồm các bảng biểu và các bản đồ. 
2. Mô hình luận lý
 Qua phân tích nhu cầu quản lý thực tể ở địa phương, các thực thể được nhận diện và mi liên kết gia chúng được phân tích, mô hình thc th liên kết (ERD) đã được thiết lnhư hình 2 dưới đây. Các thc th trong CSDL bao gm:
- Nhân khẩu: lưu trữ các dữ liệu về các cá nhân trong một hộ
- Nhà: lưu trữ các dữ liệu về hộ dân như chủ hộ, địa chỉ, lọai nhà, hình thức kinh doanh, v.v... 
- Lô thửa: lưu trữ các dữ liệu về lô đất như lọai sử dụng đất, diện tích, người sở hữu, v.v...
-  Đường: đây là dữ liệui nền phục vụ cho việc truy xuất thông tin theo tuyến đường
- Tổ dân phố: lưu trữ dữ liệu về tổ dân phố như dân số, diện tích, số hộ, số đối tượng ANTT cn qun lý, thu nhp bình quân, thành phn các hat đng kinh tế, v.v...
- Khu vực: lưu trữ dữ liệu về khu vực dân cư như dân số, diện tích, số hộ, số đối tượng ANTT cn qun lý, thu nhp bình quân, thành phn các hat đng kinh tếv.v...
Hình 2. Mô hình ERD của CSDL quản lý phường xã
  Từ mô hình ERD đã được thiết kế, dựa trên nguyên tác lập bảng theo cấp bậc và tính bt buc ca các thc th, các bng d liu vi các trường khóa và trường ngai lai đượthiết lp đ ti ưu hóa vic lưu tr d liu trong h thng.
 Bên cạnh mô hình ERD cho dữ liệu thuộc tính, dữ liệu không gian của hệ thống được thiết kế gm 5 lp bn đ chính là khu vc, lô tha, t dân s, nhà và đường. Ngòai ra các lp bn đ nn khác cũng cn được thiết lp như sông ngòi, biên phường, v.v...
3. Các công cụ
Để dễ dàng cho việc nhập và truy xuất dữ liệu, các công cụ để thể hiện bản đồ chuyên đ, tìm kiếm theo các điu kin khác nhau đã được thiết kế. Các công c này được sp xếtrong mt h thng giao din đơn gin đ người s dng d thao tác (hình 3).  Các công c được thiết kế bao gm: 
- Công cụ vẽ bản đồ chuyên đề theo nhân khẩu: bản đồ này tô màu các căn nhà theo s nhân khu, dùng cho vic phân lai h
- Công cụ vẽ bản đồ chuyên đề theo mật độ dân số của tổ dân phố: thể hiện các tổ dân ph theo cp đ màu khác nhau tùy theo mt đ dân s ca t
- Công cụ vẽ bản đồ chuyên đề theo an ninh trật tự, tô màu tổ dân số theo số đối tượng ANTT.
- Công cụ xem thông tin đối tượng cho phép người dùng xem thông tin của các đối tượng bn đ (ví d: nhà)
- Công cụ tìm vị trí đối tượng cho phép tìm vị trí của đối tượng đã chọn 
- Các công cụ truy vấn thông tin theo tên chủ hộ, địa chỉ nhà, tên đối tượng ANTT
- Các công cụ thống kê nhanh nhân khẩu theo độ tuổi, năm sinh, giới tính, lọai đối tượng ANTT
- Công cụ truy vấn thông tin tổ dân phố theo tên tổ, theo khu vực.
- Công cụ nhập dữ liệu nhân khẩu, chủ hộ, tổ dân phố.
Hình 3. Giao diện hệ thống
 Chi tiết về cách sử dụng các công cụ này được nêu trong phần phụ lục
IV. Kết luận và kiến nghị
-  Đề tài đã thực hiện được mục tiêu đã đề ra, tuy nhiên do giới hạn về kinh phí và thi gian, đ tài ch tp trung gii quyết các vn đ cơ bn và đơn gin trong công tác qun lý đa phương cp phường xã. Tuy vy, đ tài cho thy tính hiu qu cvic ng dng công ngh thông tin, đc bit là GIS trong lãnh vc này. Đ tài đã to cơ s tt đ phát trin các ng dng công ngh GIS trong công tác qun lý đphương sau này.
- Việc sử dụng kết quả vào thực tế rất khả thi và hiệu quả do tính đơn giản của hệ thng giao din tiếng Vit. Các công c truy vn, thng kê và th hin bn  đồ chuyên đ giúp cho cán b làm công tác qun lý đa phương làm vic được d dàng hơn, hiu qu hơn. Đ tài nên được chuyn giao thc hin thí đim các phường xã đ rút kinh nghim và hòan thin hơn.
- Hệ thống GIS phục vụ công tác quản lý địa phương nên kết hợp với các hệ thống thông tin khác như  h thng thông tin qun lý h  tng k thut  đô th, h thng thông tin qun lý môi trường, v.v... đ tăng thêm tính tng hp trong qun lý đphương. 
Tài liệu tham khảo:
1.  Some selected Papers for GIS courses, 1996, ITC, the Netherlands
2. Mạnh P.T., Thành.P.V, 1999, Cơ Sở Hệ Thống Thông Tin Địa Lý (GIS) trong Quy Hoạch
và Quản Lý Đô Thị, NXBXD
3. Howe D.R. 1989, Data Analysis for Data Base Design, Edward Arnold
4. Hawryszkiewycz I.T. 1994,  System Analysis and Design, Prentice Hall
5. Burrough P.A. 1992, Principles of GIS for land resources assessment
6. Martien Molennar. 1997,  Lechture notes on Object Modelling Methodology,  ITC, the
Netherlands
7. Tuladhar A.M. 1996, Lechture note on Spatial Data Models and Structure in GIS,  ITC, the
Netherlands
8. Paresi, 1995,  Lechture note on Structure Information Systems Development
Methodologies, ITC, the Netherlands
9. Benwell G.L. 1994, A System Development Methodology for Geomatics as Derived form
Informatics, Newzealand
MSĐT: 3/CTQLKH2002 - Chủ nhiệm đề tài: NGUYỄN HIẾU TRUNG
Share on :